Ưu điểm của bơm nước li tâm trục ngang SLW100-ISW100-250 động cơ 37 kw lưu lượng max 130 m3/h
1. Hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng
- Động cơ 37 kW mạnh mẽ, được thiết kế để hoạt động ổn định, cung cấp năng lượng hiệu quả cho quá trình bơm.
- Hiệu suất thủy lực cao, giảm tổn thất năng lượng và tối ưu hóa lượng nước bơm trên mỗi đơn vị năng lượng tiêu thụ.
2. Khả năng xử lý lưu lượng lớn
- Với lưu lượng tối đa lên đến 130 m³/h, bơm phù hợp để đáp ứng nhu cầu bơm nước trong các ứng dụng lớn như:
- Cấp nước công nghiệp.
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
- Tưới tiêu nông nghiệp.
- Hệ thống làm mát trong các nhà máy.
3. Cấu tạo chắc chắn và bền bỉ
- Thân bơm: Thường làm từ gang đúc hoặc thép không gỉ, chống ăn mòn và chịu được áp suất cao.
- Cánh bơm: Được chế tạo từ vật liệu chống ăn mòn (thép không gỉ hoặc hợp kim đặc biệt), đảm bảo tuổi thọ lâu dài.
- Phớt cơ khí: Hiện đại, ngăn rò rỉ hiệu quả, giảm chi phí bảo trì.
4. Hoạt động ổn định và độ ồn thấp
- Trục bơm và động cơ được cân bằng chính xác, giảm rung lắc và tiếng ồn trong quá trình vận hành.
- Hệ thống làm mát động cơ hiệu quả, đảm bảo bơm hoạt động liên tục trong thời gian dài mà không bị quá nhiệt.
5. Dễ dàng lắp đặt và bảo trì
- Thiết kế trục ngang và cấu trúc đơn giản giúp dễ dàng lắp đặt trong các hệ thống sẵn có.
- Thay thế các bộ phận như cánh bơm, phớt cơ khí hoặc vòng bi dễ dàng mà không cần thiết bị đặc biệt.
6. Ứng dụng đa dạng
- Sử dụng hiệu quả trong nhiều lĩnh vực:
- Hệ thống cấp thoát nước: Cung cấp nước sạch hoặc xử lý nước thải.
- Hệ thống tuần hoàn nước: Trong các nhà máy điện hoặc công nghiệp hóa chất.
- Hệ thống bơm tăng áp: Cho các tòa nhà cao tầng hoặc khu đô thị.
7. Độ an toàn cao
- Thiết kế với tiêu chuẩn an toàn cao, đảm bảo ngăn chặn rò rỉ nước và an toàn khi vận hành trong các môi trường công nghiệp.
8. Khả năng tùy chỉnh
- Có thể thay đổi vật liệu cấu tạo (thân bơm, cánh bơm) theo yêu cầu để phù hợp với các loại chất lỏng khác nhau (nước sạch, nước thải, hóa chất nhẹ).
9. Giá trị kinh tế lâu dài
- Tiết kiệm chi phí vận hành nhờ hiệu suất cao và ít cần bảo trì.
- Tuổi thọ bơm lâu dài, giảm chi phí thay thế thiết bị.
Với những ưu điểm này, SLW100-ISW100-250 là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng công nghiệp và dân dụng yêu cầu hiệu suất cao, độ bền và khả năng xử lý nước lớn
Nguyên nhân bơm nước li tâm trục ngang SLW100-ISW100-250 động cơ 37 kw lưu lượng max 130 m3/h xuất hiện lỗi
Trong quá trình vận hành bơm nước ly tâm trục ngang SLW100-ISW100-250, các lỗi có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, liên quan đến thiết kế, lắp đặt, vận hành hoặc bảo trì. Dưới đây là phân tích chi tiết về các nguyên nhân phổ biến dẫn đến lỗi:
1. Nguyên nhân do vận hành
1.1. Hoạt động khô (Dry Run)
- Khi bơm hoạt động mà không có nước hoặc nước không đủ để làm đầy buồng bơm, cánh bơm và các bộ phận bên trong có thể bị hư hỏng do ma sát và nhiệt độ tăng cao.
- Nguyên nhân thường gặp:
- Không mồi nước trước khi khởi động bơm.
- Hệ thống cấp nước đầu vào bị tắc nghẽn hoặc không đủ lưu lượng.
1.2. Quá tải (Overload)
- Bơm hoạt động ngoài giới hạn thiết kế, thường do:
- Lưu lượng hoặc cột áp yêu cầu vượt quá khả năng của bơm.
- Hệ thống đường ống bị tắc làm tăng áp lực đầu ra.
- Chất lỏng bơm có độ nhớt hoặc tỷ trọng cao hơn so với thông số thiết kế.
1.3. Vận hành không đúng cách
- Khởi động/ngừng bơm quá thường xuyên làm giảm tuổi thọ động cơ và phớt cơ khí.
- Vận hành bơm ở tốc độ không ổn định khi sử dụng biến tần không đúng cách.
2. Nguyên nhân do lắp đặt
2.1. Lắp đặt sai vị trí
- Bơm không được đặt trên bề mặt phẳng hoặc cố định chắc chắn, dẫn đến rung lắc và giảm hiệu suất hoạt động.
- Sai lệch trong căn chỉnh trục giữa động cơ và bơm gây ra mài mòn vòng bi và tăng ma sát.
2.2. Hệ thống đường ống không phù hợp
- Đường ống hút không đủ lớn, dài hoặc có nhiều khúc cua, làm giảm lưu lượng nước vào bơm và gây hiện tượng xâm thực (cavitation).
- Không lắp đặt van một chiều hoặc van chặn, dẫn đến hiện tượng nước chảy ngược gây áp lực lên cánh bơm.
2.3. Kết nối điện không đúng
- Nguồn điện cung cấp không ổn định hoặc không đúng pha (mất pha), làm động cơ hoạt động không đều hoặc bị cháy.
3. Nguyên nhân do bảo trì
3.1. Thiếu bảo trì định kỳ
- Cặn bẩn tích tụ trong buồng bơm, cánh bơm hoặc đường ống làm giảm hiệu suất.
- Vòng bi và phớt cơ khí không được bôi trơn hoặc thay thế đúng thời điểm.
3.2. Sử dụng phụ tùng kém chất lượng
- Thay thế các bộ phận như phớt cơ khí, vòng bi hoặc cánh bơm bằng linh kiện không chính hãng, làm giảm độ bền và hiệu suất của bơm.
3.3. Bỏ qua dấu hiệu hư hỏng
- Không xử lý kịp thời khi có các dấu hiệu bất thường như:
- Tiếng ồn lớn hoặc rung lắc.
- Lưu lượng giảm đáng kể.
- Hiện tượng rò rỉ nước ở các khớp nối hoặc buồng bơm.
4. Nguyên nhân do môi trường hoạt động
4.1. Chất lỏng không phù hợp
- Bơm được thiết kế để bơm nước hoặc chất lỏng có tính chất tương tự. Nếu sử dụng để bơm chất lỏng có:
- Nhiệt độ quá cao (vượt ngưỡng cho phép, thường là 80°C).
- Nồng độ hạt rắn lơ lửng cao gây mài mòn cánh bơm và buồng bơm.
- Tính ăn mòn cao nhưng không sử dụng vật liệu chịu ăn mòn (như thép không gỉ).
4.2. Môi trường bên ngoài
- Nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp làm ảnh hưởng đến hiệu suất động cơ.
- Môi trường ẩm ướt hoặc có nhiều bụi bẩn dễ gây hư hỏng các bộ phận điện và cơ khí.
5. Nguyên nhân kỹ thuật
5.1. Xâm thực (Cavitation)
- Xâm thực xảy ra khi áp suất tại đầu vào của bơm giảm xuống dưới áp suất hơi của chất lỏng, tạo ra bọt khí. Khi bọt khí này vỡ, nó gây ra áp lực lớn làm hỏng cánh bơm.
- Nguyên nhân:
- Chiều cao hút thực tế vượt quá chiều cao hút cho phép.
- Đường ống hút dài hoặc có nhiều khúc cua.
- Lọc đầu vào bị tắc.
5.2. Hỏng phớt cơ khí
- Phớt cơ khí bị mài mòn hoặc hỏng do:
- Chất lỏng có tính ăn mòn.
- Lắp đặt không đúng cách.
- Không bôi trơn hoặc bôi trơn sai.
5.3. Mòn cánh bơm
- Cánh bơm bị mài mòn do:
- Chất lỏng chứa hạt rắn hoặc cặn bẩn.
- Vật liệu chế tạo cánh bơm không phù hợp với tính chất của chất lỏng.
6. Biện pháp phòng tránh và xử lý
6.1. Kiểm tra và vận hành đúng cách
- Luôn mồi nước trước khi vận hành.
- Theo dõi các thông số hoạt động (áp suất, lưu lượng, nhiệt độ) bằng đồng hồ đo.
6.2. Bảo trì định kỳ
- Làm sạch buồng bơm, cánh bơm, và đường ống hút.
- Thay thế vòng bi, phớt cơ khí đúng lịch.
- Kiểm tra và căn chỉnh trục động cơ định kỳ.
6.3. Lắp đặt đúng kỹ thuật
- Đảm bảo đường ống đầu hút và đầu xả được thiết kế hợp lý.
- Kiểm tra căn chỉnh trục động cơ và bơm.
6.4. Sử dụng đúng mục đích
- Đảm bảo chất lỏng bơm phù hợp với thông số kỹ thuật của bơm.
- Tránh sử dụng bơm trong môi trường không ổn định hoặc vượt quá thông số thiết kế.
Việc nhận biết nguyên nhân và áp dụng các biện pháp phù hợp sẽ giúp giảm thiểu lỗi và tăng hiệu quả sử dụng bơm nước ly tâm trục ngang SLW100-ISW100-250.
Điều kiện làm việc bơm nước li tâm trục ngang SLW100-ISW100-250 động cơ 37 kw lưu lượng max 130 m3/h
1. Phạm vi dòng chảy: 1,8 ~ 2000m³ / h
2. Đầu nâng: <130m
3. Nhiệt độ trung bình: -10oC ~ 80oC, 105 ° C
4. Nhiệt độ môi trường: tối đa. +40°C; độ cao so với mực nước biển thấp hơn 1.500m; RH không cao hơn 95%
5. Tối đa. áp suất làm việc: 1.6MPa (DN200 trở xuống) và 1.0MPa (DN250 trở lên); tối đa. áp suất làm việc = áp suất đầu vào + áp suất đóng van (Q=0) và áp suất đầu vào 0,4MPa. Khi áp suất đầu vào cao hơn 0,4MPa hoặc mức tối đa của hệ thống. áp suất làm việc cao hơn 1,6MPa (DN200 trở xuống) hoặc 1,0MPa (DN250 trở lên) thì phải ghi chú riêng theo thứ tự để sử dụng gang than chì hình cầu hoặc thép đúc để chế tạo bộ phận chảy qua của máy bơm, và con dấu cơ khí phải được chọn theo cách khác.6. Đối với bất kỳ chất rắn không hòa tan nào trong môi trường làm việc, thể tích đơn vị của nó phải nhỏ hơn 0,1% và độ hạt của nó <0,2 mm.
7. Tùy chọn mặt bích đồng hành: PN1.6MPa-GB/T17241.6-1998
Bảng thông số kỹ thuật bơm nước li tâm trục ngang SLW100-ISW100-250 động cơ 37 kw lưu lượng max 130 m3/h
Đường cong hiệu suất bơm nước li tâm trục ngang SLW100-ISW100-250 động cơ 37 kw lưu lượng max 130 m3/h
Bản vẽ cấu tạo và kích thước bơm nước li tâm trục ngang SLW100-ISW100-250 động cơ 37 kw lưu lượng max 130 m3/h
https://vietnhat.company/bom-li-tam-truc-ngang-slw100isw100250-day-cao-87m-va-hut-sau-40m.html